1. Danh sách chức năng
TT |
Mô tả yêu cầu |
---|---|
1 |
Quản trị hệ thống |
1.1 |
Đăng nhập |
1.2 |
Thay đổi mật khẩu |
1.3 |
Thêm tài khoản người dùng |
1.4 |
Sửa tài khoản người dùng |
1.5 |
Khóa tạm thời tài khoản người dùng |
1.6 |
Xóa tài khoản người dùng |
1.7 |
Phân quyền |
1.8 |
Tạo danh mục người dùng theo đơn vị |
2 |
Cập nhật dữ liệu về chủ dự án |
2.1 |
Thêm mới thông tin về chủ dự án |
2.2 |
Sửa thông tin về chủ dự án |
2.3 |
Xóa thông tin về chủ dự án |
2.4 |
Tìm kiếm thông tin chủ dự án |
3 |
Cập nhật dữ liệu về dự án đầu tư trong nướ |
3.1 |
Thêm mới thông tin dự án |
3.2 |
Sửa thông tin dự án |
3.3 |
Xóa thông tin dự án |
3.4 |
Tìm kiếm dự án |
4 |
Cập nhật dữ liệu về dự án đầu tư nước ngoài |
4.1 |
Thêm mới thông tin dự án |
4.2 |
Sửa thông tin dự án |
4.3 |
Xóa thông tin dự án |
4.4 |
Tìm kiếm dự án |
5 |
Điều chỉnh dự án |
5.1 |
Điều chỉnh thời gian dự án trong nước |
5.2 |
Điều chỉnh thời gian dự án nước ngoài |
5.3 |
Điều chỉnh quy mô dự án trong nước |
5.4 |
Điều chỉnh quy mô dự án nước ngoài |
6 |
Tìm kiếm dự án |
6.1 |
Tìm kiếm theo tên chủ đầu tư |
6.2 |
Tìm kiếm theo tên dự án |
6.3 |
Tìm kiếm theo khu vực hành chính |
6.4 |
Tìm kiếm theo thời gian phê duyệt |
6.5 |
Tìm kiếm dự án chậm tiến độ |
7 |
Cảnh báo tiến độ dự án |
7.1 |
Thiết lập cảnh báo |
7.2 |
Cảnh báo tiến độ dự án trong nước |
7.3 |
Cảnh báo tiến độ dự án nước ngoài |
7.4 |
Cảnh báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.5 |
Cảnh báo đến Sở Tài chính |
7.6 |
Cảnh báo đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.7 |
Cảnh báo đến Cục thuế tỉnh |
7.8 |
Cảnh báo đến doanh nghiệp |
8 |
Quản lý tiến độ dự án |
8.1 |
Thêm mới thông tin về tiến độ dự án |
8.2 |
Sửa thông tin về tiến độ dự án |
8.3 |
Xóa thông tin về tiến độ dự án |
8.4 |
Thiết lập thông số về tiến độ |
9 |
Kết nối dữ liệu quản lý dự án có sử dụng đất (được Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý) |
9.1 |
Kết nối cơ sở dữ liệu |
9.2 |
Tra cứu thông tin dự án có sử dụng đất |
9.3 |
Tìm kiếm Hợp đồng thuê đất |
9.4 |
Tìm kiếm Quyết định giao đất |
10 |
Báo cáo của doanh nghiệp |
10.1 |
Tạo báo cáo |
10.2 |
Sửa báo cáo |
10.3 |
Đính kèm tập tin |
10.4 |
Xóa báo cáo |
10.5 |
Gửi báo cáo |
10.6 |
Duyệt báo cáo |
11 |
Thống kê |
11.1 |
Dự án đang hoạt động |
11.2 |
Dự án thu hồi |
11.3 |
Dự án giãn tiến độ |
11.4 |
Dự án chậm triển khai |
11.5 |
Dự án cấp mới |
11.6 |
Dự án trước năm 2014 |
11.7 |
Thống kê tất cả doanh nghiệp |
11.8 |
Thống kê doanh nghiệp theo năm |
11.9 |
Thống kê doanh nghiệp theo tháng |
11.10 |
So sánh theo năm tháng |
11.11 |
Thống kê ngành nghề doanh nghiệp |
11.12 |
Thống kê doanh nghiệp theo trạng thái |
12 |
Import dữ liệu |
13 |
Công khai thông tin |
13.1 |
Số doanh nghiệp có vốn đầu tư FDI theo địa bàn |
13.2 |
Số doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước theo địa bàn |
13.3 |
Số doanh nghiệp có vốn đầu tư FDI theo quy mô vốn |
13.4 |
Số doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước theo quy mô vốn |
13.5 |
Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn đăng ký/ còn hoạt động |
13.6 |
Số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng |
13.7 |
Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động đang làm thủ tục giải thể, đã hoàn tất thủ tục giải thể |
13.8 |
Đã hoàn tất thủ tục giải thể |
13.9 |
Số doanh nghiệp hoạt động trở lại |
13.10 |
Các loại ngành nghề doanh nghiệp |
13.11 |
Số liệu doanh nghiệp theo địa bàn |
14 |
Công khai thông tin - theo ngành nghề |
14.1 |
Số liệu doanh nghiệp theo ngành nghề |
15 |
Công khai thông tin - theo quy mô vốn |
15.1 |
Số liệu doanh nghiệp theo quy mô vốn |
15.2 |
Số dự án có vốn đầu tư trong nước theo địa bàn |
15.3 |
Số dự án có vốn đầu tư FDI theo địa bàn |
15.4 |
Số dự án có vốn đầu tư trong nước theo tình trạng |
15.5 |
Số dự án có vốn đầu tư FDI theo tình trạng |
15.6 |
Số dự án có vốn đầu tư trong nước theo lĩnh vực |
15.7 |
Số dự án có vốn đầu tư FDI theo lĩnh vực |
16 |
Công khai danh sách doanh nghiệp |
16.1 |
Danh sách dự án theo địa bàn |
16.2 |
Danh sách dự án theo loại dự án |
2. Tính năng kỹ thuật, công nghệ
Công nghệ để phục vụ xây dựng Phần mềm quản lý tổng hợp lĩnh vực Kế hoạch Đầu tư cụ thể như sau:
STT |
Công nghệ |
Lựa chọn |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
Hệ điều hành |
Microsoft Window |
|
2 |
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu |
Oracle Database |
|
3 |
Công nghệ GIS |
ArcGIS, GeoServer, WMS, WFS |
|
4 |
Nền tảng phát triển ứng dụng |
Microsoft Visual Studio |
|
5 |
Mô hình cấu trúc Web |
Web API (Resetful Service) tương đương Web Application |
|
6 |
Ngôn ngữ lập trình |
C# tương đương VB.NET và ASP.NET |
|
7 |
Dịch vụ máy chủ Web |
Apache tương đương IIS |
|
8 |
Công nghệ bảo mật |
SSL tương đương Password Authentication và Security Token |
|
Phần mềm đảm bảo đáp ứng một số yêu cầu kỹ thuật như sau:
1. Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu
Phần mềm đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
2. Yêu cầu đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu
Phần mềm được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
- Công nghệ ứng dụng phải là các công nghệ tiên tiến, đã được ứng dụng nhiều trên thế giới và Việt Nam, có đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật phong phú và nguồn nhân lực được đào tạo từ các Bộ, trường Đại học, Viện và các doanh nghiệp, thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
- Các phân hệ cơ sở dữ liệu được tập trung xây dựng trên dữ liệu đã được xây dựng, có tính thời sự nhất để phục vụ kịp thời yêu cầu quản lý trong hiện tại và được bổ sung, chính xác hóa trong quá trình quản lý, thông qua các dự án của Ngành;
- Ràng buộc về nhập liệu: Yêu cầu dữ liệu nhập chính xác, không dư thừa. Nội dung dữ liệu phải có sự rằng buộc chặt chẽ với nhau về mặt cấu trúc. Các lỗi nhập liệu phải được thông báo tường minh trên giao diện người dùng.
3. Yêu cầu bảo mật thông tin
3.1 Bảo mật, mã hóa dữ liệu bằng RSA
Thông tin phải được mã hóa theo thuật toán RSA, gồm hai khóa: khóa công khai (hay khóa công cộng) và khóa bí mật (hay khóa cá nhân). Mỗi khóa là những số cố định sử dụng trong quá trình mã hóa và giải mã. Khóa công khai được công bố rộng rãi cho mọi người và được dùng để mã hóa. Những thông tin được mã hóa bằng khóa công khai chỉ có thể được giải mã bằng khóa bí mật tương ứng - mọi người đều có thể mã hóa nhưng chỉ có người biết khóa cá nhân (bí mật) mới có thể giải mã được.
3.2 Cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu
- Sao lưu liên tục: máy chủ có cấu hình kép bao gồm 2 hệ thống ổ cứng chạy song song và sao lưu liên tục, bất cứ khi nào 1 ổ cứng bị sự cố thì hệ thống thứ 2 sẽ tiếp tục công việc cho đến khi sự cổ đã được khắc phục.
- Sao lưu dự phòng trên máy chủ khác: các dữ liệu trong 1 ngày nên được sao chép qua một hệ thống lưu trữ khác tại một máy lưu trữ ở địa điểm khác nhằm mục đích tránh các tai nạn, thảm họa xảy ra làm hư hại hệ thống máy chủ chính. Phương pháp: thuê máy lưu trữ tại địa phương khác để lưu dữ liệu hàng ngày, có thể thực hiện lưu dữ liệu theo đường truyền Internet, khi cần phục hồi dữ liệu có thể tải về toàn bộ các dữ liệu đã sao lưu;
- Sao lưu dự phòng trên các phương tiện lưu trữ thông tin (băng từ, đĩa CD ROM, ổ đĩa cứng dung lượng cao): dữ liệu hệ thống sau một thời gian hoạt động có thể tăng nhanh, giúp giảm tải cho máy chủ đồng thời lưu trữ được thông tin cho việc thành lập ngân hàng dữ liệu điện tử giúp nghiên cứu khoa học về sau.
4. Yêu cầu đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của phần mềm
- Thời gian truy xuất dữ liệu: phải đáp ứng theo thời gian thực, khi có yêu cầu tìm kiếm hoặc truy xuất thông tin thì kết quả trả về phải nằm trong khoảng thời gian tối ưu (đối với thao tác thêm, sửa, xóa đơn giản, khả năng hồi đáp dưới 5 giây).
- Thời gian cập nhật dữ liệu: có sự đồng bộ khi cập nhật dữ liệu với tốc độ xử lý chính xác; thời gian xử lý phụ thuộc tốc độ đường truyền và cấu hình của thiết bị phần cứng (nội dung này sẽ được đầu tư trong tương lai) cần có những thuật toán tối ưu về mặt lập trình để nâng cao tốc độ cập nhật dữ liệu.
5. Yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác, sử dụng
Các yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác, sử dụng: không có yêu cầu đặc biệt so với hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị cũng như các quy trình, quy định, quy chế liên quan.
6. Các ràng buộc đối với hệ thống
- Ràng buộc môi trường: phần mềm được xây dựng phải hoàn toàn tương thích với môi trường công nghệ đã được thiết lập.
- Sự phụ thuộc vào hệ thống nền tảng: phần mềm được xây dựng phải đảm bảo tương thích hoàn toàn với nền tảng công nghệ hiện có của hệ thống thông tin tại cơ quan.
7. Yêu cầu về tính đảm bảo đáp ứng với IPv6
- Đối với thiết bị: sử dụng các công cụ quét https://IPv6-test.com/, https://test-IPv6.com/, https://IPv6test.google.com để đo kiểm kết nối Internet, đảm bảo tương thích với IPv6.
- Đối với phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): sử dụng phiên bản Oracle 11gR2 hoặc Microsoft SQL Server 2012 phiên bản đã hỗ trợ IPv6.
- Đối với công cụ dùng để phát triển phần mềm nội bộ: sử dụng Microsoft Visual Studio 2015 trở lên; .NET framework 4.0 trở lên; từ phiên bản .NET framework 2.0 trở lên mặc định đã được bật cấu hình tương thích với IPv6.
8. Yêu cầu về sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin hiện tại
- Tương thích hoàn toàn với hạ tầng công nghệ thông tin hiện tại của cơ quan.
- Có thể cùng sử dụng với các phần mềm chia sẻ dữ liệu hiện đang hoạt động của cơ quan.
- Không làm phát sinh yêu cầu về trang thiết bị, phần cứng trong phạm vi dự án cũng như khi đưa hệ thống vào sử dụng.
- Việc bổ sung trang thiết bị phần cứng, license phần mềm nền có thể được thực hiện dần dựa trên số lượng người dùng, cũng như hệ thống khác.
9. Các yêu cầu về đào tạo hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành và các công tác khác có liên quan
Phần mềm Quản lý dự án Đầu tư sau khi cung cấp sẽ được hướng dẫn cài đặt, truy cập, sử dụng phần mềm.
10. Yêu cầu đánh giá cấp độ an toàn thông tin
Phần mềm đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 theo các tiêu chí được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Phần mềm khi xây dựng mới phải tuân thủ Khung phát triển phần mềm an toàn và đáp ứng yêu cầu an toàn cơ bản đối với Phần mềm nội bộ